• This is default featured slide 1 title

    Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by NewBloggerThemes.com.

  • This is default featured slide 2 title

    Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by NewBloggerThemes.com.

  • This is default featured slide 3 title

    Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by NewBloggerThemes.com.

  • This is default featured slide 4 title

    Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by NewBloggerThemes.com.

  • This is default featured slide 5 title

    Go to Blogger edit html and find these sentences.Now replace these sentences with your own descriptions.This theme is Bloggerized by NewBloggerThemes.com.

Mẫu hợp đồng cho thuê nhà làm văn phòng mới nhất

Hợp đồng cho thuê văn phòng hoặc thuê nhà làm văn phòng cần được lập và thông qua của cả bên thuê và bên cho thuê. Đây là các biểu mẫu giao dịch dân sự không bắt buộc nhưng nên có để đảm bảo quyền lợi và trách nhiệm của 2 bên và tránh được tối đa các tranh cãi không cần thiết trước pháp luật.
Mẫu hợp đồng thuê nhà làm văn phòng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
                                                                  ........, ngày….. tháng……năm 20…….
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ LÀM VĂN PHÒNG
Số:……./HĐTN/A-B
  • Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự năm 2015 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ vào Luật Nhà ở năm 2014 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
  • Căn cứ vào khả năng và nhu cầu thực tiễn của Hai Bên:
Hôm nay, ngày ..…/…./....., tại số…………………………………Chúng tôi gồm các Bên:
BÊN CHO THUÊ NHÀ(Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà: …………………………………………………………………
 
Sinh ngày : …………………………………………………………………
 
Hộ khẩu thường trú  : …………………………………………………………………
 
CMND số : …………………………………………………………………
 
Điện thoại  : …………………………………………………………………
 
Số tài khoản   : …………………………………………………………………
 
Ngân hàng   : …………………………………………………………………
 
Đồng sở hữu (Nếu có): …………………………………………………………………
 
BÊN THUÊ NHÀ(Gọi tắt là Bên B):
 
Tên công ty: …………………………………………………………………
 
MST:…………………………………………………………………
 
Địa chỉ:…………………………………………………………………
 
Điện thoại:  …………………………………………………………………
 
Tài khoản:  …………………………………………………………………
 
Đại diện:  …………………………………………………………………
 
Chức vụ:  …………………………………………………………………

Hai bên thỏa thuận cùng nhau lập và ký hợp đồng thuê nhà này sau đây gọi chung là Hợp đồng theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1 
ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG
  • Đối tượng của hợp đồng này là: Căn nhà số………………………………………..
  • Diện tích mặt bằng căn nhà:…………………………………………………..
  • Hình thức sử dụng: Sử dụng riêng;
  • Số tầng:………………………………………………………………………..
 (Chi tiết tình trạng ngôi nhà được thể hiện tại phụ lục 01 kèm theo Hợp đồng này. Phụ lục 01 được lập vào ngày bàn giao nhà. Có sự xác nhận của Hai Bên).
1.2 Mục đích thuê: Bên B thuê căn nhà để làm văn phòng đại diện/văn phòng làm việc
ĐIỀU 2
ĐẶT CỌC HỢP ĐỒNG
Bên B đặt cọc cho bên A:…….(Bằng chữ……)  tương đương…….tháng tiền thuê nhà vào ngày…/…./20…. Khi kết thúc Hợp đồng, tiền đặt cọc sẽ được Bên A hoàn trả cho Bên B sau khi đã trừ các khoản cần thanh toán như chi phí điện, nước, internet… mà Bên B chưa thanh toán hoặc các thiệt hại về vật chất của Bên A do Bên B gây ra (nếu có).
ĐIỀU 3
THỜI HẠN THUÊ VÀ GIÁ THUÊ
3.1 Thời gian thuê căn nhà:………(……….tháng) được tính từ ngày….tháng…..năm 20…đến ngày……tháng……năm 20….
3.2   Giá thuê một tháng:…….(Bằng chữ:……). Giá thuê đã bao gồm:………………….
ĐIỀU 4
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
  1. 1. Phương thức thanh toán:
  2. a) Bên B thanh toán tiền thuê nhà cho Bên A như sau:
Ký hợp đồng xong Bên B sẽ thanh toán cho Bên A…….tháng tiền thuê nhà. Các đợt thanh toán tiếp trong vòng ……..ngày của tháng đầu tiên trong kỳ thanh toán.
4.2 Hình thức thanh toán:  Tiền thuê nhà được thanh toán bằng hình thức…………..
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A.
5.1  Nghĩa vụ Bên A:
  1. Cung cấp cho Bên B bản sao công chứng giấy chứng nhận sở hữu tài sản cho thuê, bản sao CMTND;
  2. Giao nhà cho Bên B theo đúng phụ lục 1 Hợp đồng ngày Bên B chuyển đến;
  3. Cho phép Bên B được tiến hành các công việc sửa chữa, cải tạo cần thiết phục vụ hoạt động kinh doanh của mình nhng phải trao đôi cụ thể với bên A, được bên A đồng ý.
  4. Bảo đảm cho Bên B sử dụng ổn định, toàn bộ nhà trong thời hạn thuê.
  5. Tạo điều kiện cho Bên B sử dụng thuận tiện diện tích thuê.
  6. Hỗ trợ với Bên B làm thủ tục liên quan đến thuế để xuất hóa đơn cho Bên B.
  7. Trong quá trình Bên B sử dụng ngôi nhà nếu có các vấn đề liên quan đến sửa chữa, điện, nước vượt khỏi phạm vi thẩm quyền mà không do lỗi của Bên B thì hỗ trợ Bên B sửa chữa, khắc phục;
  8. Nếu Bên A cần lấy nhà để sử dụng hoặc lý do khác mà Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã cam kết thì Bên A phải thông báo cho Bên B trước 03 (ba) tháng để Bên B chuẩn bị di chuyển. Số tiền nhà Bên B đã thanh toán sẽ được trả lại nếu chưa ở hết thời gian thanh toán đó. Trả lại tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận quy định tại Điều 2 của Hợp đồng. Ngoài ra Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B là 01 (một) tháng tiền thuê nhà;
  9.  Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
5.2 Quyền Bên A:
  1. Yêu cầu Bên B thanh toán đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn như đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.
  2. Nhận đủ tiền thuê nhà đúng như đã thoả thuận;
  3. Bên A đến kiểm tra định kỳ ngôi nhà 3 tháng/1 lần để kiểm tra định kỳ việc sử dụng ngôi nhà của bên B và phát hiện kịp thời và sửa chữa các hư hỏng nếu xảy ra.
  4. Được lấy lại toàn bộ căn nhà và quyền Sử dụng đất ở nguyên trạng như lúc đầu cho thuê khi hết hạn hợp đồng thuê;
  5. Trong một số trường hợp khẩn cấp có thể đến thăm nhà mà không cần báo trước.
  6. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng khi bên B:
+ Không trả tiền thuê nhà đúng thời hạn quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này;
+ Sử dụng nhà không đúng mục đích thuê như đã cam kết;
+ Làm nhà hư hỏng nghiêm trọng;
+ Tự ý sửa chữa toàn bộ ngôi nhà mà không có sự đồng ý của Bên A;
+ Làm mất trật tự công cộng nhiều lần và ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt bình thường của những người xung quanh;
+ Làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến vệ sinh môi trường;
+ Vi phạm pháp luật Việt Nam trong quá trình sản xuất kinh doanh.
ĐIỀU 6
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1 Nghĩa vụ của Bên B
  1. Sử dụng nhà đúng mục đích đã thỏa thuận tại Hợp đồng này;
  2. Trả đủ tiền thuê nhà đúng kỳ hạn đã thỏa thuận tại Điều 4 của Hợp đồng này.
  3. Tôn trọng quy tắc sinh hoạt công cộng.
  4. Tự chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật Việt Nam về các nội dung kinh doanh của mình. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của chính quyền địa phương, nếu để xảy ra vi phạm thì phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật và chính quyền địa phương.
  5. Không được đem các vũ khí và các chất dễ cháy nổ vào nhà đã thuê. Đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ, nếu xảy ra hỏa hoạn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về các thiệt hại đã xảy ra (nếu có).
  6. Thanh toán đầy đủ tiền điện, nước, điện thoại, vệ sinh và các chi phí phát sinh khác trong thời gian thuê nhà.
  7. Thông báo cho chủ nhà những khó khăn Bên B gặp phải trong quá trình thuê nhà và nhờ Bên A có những biện pháp hỗ trợ cần thiết (ví dụ: Các vấn đề khó khăn liên quan đến điện, nước, quản lý của cơ quan nhà nước, môi trường…).
  8. Nếu Bên B muốn chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải thông báo cho Bên A trước 01 (một) tháng. Tiền đặt cọc được Bên A trả lại Bên B theo thỏa thuận quy định tại Điều 2 Hợp đồng này sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc sử dụng ngôi nhà và trả tiền bồi thường 01 (một) tháng tiền thuê nhà.
  9. Thay mặt bên B thực hiện các nghĩa vụ về thuế theo quy định (Có sự hỗ trợ của Bên A)
  10.  Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
6.2 Bên B có các Quyền sau đây:
  1. a) Nhận toàn bộ căn nhà theo đúng thoả thuận;
  2. b) Bên B được sửa lại hoặc thay đổi nội, ngoại thất của căn nhà để phù hợp với mục đích sử dụng, kinh doanh của mình nhưng phải được sự đồng ý của Bên A và phải tuân theo những qui định về xây dựng cơ bản và chịu toàn bộ chi phí đó.
  3. c) Trường hợp chấm dứt hoặc kết thúc hợp đồng, Bên B có quyền tháo đỡ các thiết bị mà bên B đã lắp đặt vào ngôi nhà;
  4. f) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 7
CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
  1. Hợp đồng hết thời hạn theo thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
  2. Hợp đồng chấm dứt trước thời hạn khi căn nhà bị tiêu hủy hoặc bị phá dỡ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc các trường bất khả kháng khác theo quy định của pháp luật.
  3. Nếu Bên A hoăc bên B vi phạm các điều khoản đã ký kết thì bên còn lạí có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng sau khi đã thông báo cho bên vi phạm biết, bên vi phạm sẽ phải bồi thường cho Bên còn lại số tiền tương ứng…….. tháng tiền thuê nhà theo giá đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
  4. Nếu một trong hai bên tham gia ký kết hợp đồng đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn không có căn cứ pháp luật thì sẽ phải bồi thường cho Bên còn lại số tiền tương ứng………tháng tiền thuê nhà theo giá đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 8
CAM KẾT CỦA CÁC BÊN
Bên A và Bên B cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả những thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
ĐIỀU 9
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
  2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng nếu có vấn đề gì phát sinh thì cả hai bên sẽ cùng nhau bàn bạc, thảo luận, thương lượng và xử lý trên cơ sở công bằng, tôn trọng lợi ích của các bên. Nếu các tranh chấp không thể thương lượng, các bên thống nhất lựa chọn Tòa án nhân dân có thẩm quyền của thành phố……… giải quyết theo quy định của pháp luật.
  3. Các văn bản kèm theo Hợp đồng:
……………………………………………………………………………………………..
  1. Hợp đồng này gồm……trang được lập thành……bản có giá trị như nhau do Bên A giữ………bản, Bên B giữ……bản, gửi Cơ quan thuế……..bản làm cơ sở thực hiện.
    BÊN THUÊ NHÀ

                                                                  BÊN CHO THUÊ NHÀ

Địa Ốc Kim Quang - Nguồn Tổng Hợp
Share:

Doanh nghiệp thuê nhà ở để làm văn phòng làm việc có được trích khấu hao tài sản cố định không?

Hỏi: Năm 2018, doanh nghiệp tôi có thuê một căn nhà của ông A để làm địa điểm kinh doanh. Vậy cho tôi hỏi, phần chi phí doanh nghiệp tôi bỏ ra để thuê địa điểm này trong suốt 10 năm có được ghi nhận vào nguyên giá tài sản cố định và trích khấu hao hay không?

Trả lời:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến chuyên mục giải đáp thắc mắc của công ty cổ phần Địa Ốc Kim Quang chúng tôi. Nội dung câu hỏi của bạn sẽ được bộ phận tư vấn pháp luật - Công ty luật Minh Khuê, Hà Nội trả lời như sau:
 
1. Cơ sở pháp lý
Thông tư 45/2013/TT-BTC về tài sản cố định
2. Nội dung tư vấn
Hiện tại, tài sản cố định được quản lý, sử dụng và trích khấu hao chia làm ba loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê tài chính. Theo quy định tại khoản 3 Điều 2 thông tư 45/2013/TT-BTC:
"Tài sản cố định thuê tài chính: là những TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của công ty cho thuê tài chính. Khi kết thúc thời hạn thuê, bên thuê được quyền lựa chọn mua lại tài sản thuê hoặc tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận trong hợp đồng thuê tài chính. Tổng số tiền thuê một loại tài sản quy định tại hợp đồng thuê tài chính ít nhất phải tương đương với giá trị của tài sản đó tại thời điểm ký hợp đồng.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được coi là tài sản cố định thuê hoạt động."
Như vậy, tài sản là nhà ở doanh nghiệp bạn đi thuê đang sử dụng làm văn phòng hiện nay đươc xếp vào nhóm tài sản cố định thuê hoạt động. Và do đó, tài sản này không được xác định là tài sản cố định thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bạn; Chi phí thuê nhà không được ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 45/2013/TT-BTC:
" Đối với tài sản cố định đi thuê:
a) TSCĐ thuê hoạt động:
- Doanh nghiệp đi thuê phải có trách nhiệm quản lý, sử dụng TSCĐ theo các quy định trong hợp đồng thuê. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
- Doanh nghiệp cho thuê, với tư cách là chủ sở hữu, phải theo dõi, quản lý TSCĐ cho thuê..."
Do đó, chi phí doanh nghiệp bạn bỏ ra để thuê tài sản này được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về yêu cầu của bạn. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ bộ phận tư vấn pháp luật - Công ty luật Minh Khuê để được giải đáp.
 
Trân trọng
Địa Ốc Kim Quang - Nguồn tổng hợp
Share:

Các thủ tục cần thiết của một văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam

Không khó để tìm thấy một văn phòng đại diện nước ngoài phải nộp phạt mất vài ngàn đô la Mỹ vì đã làm thủ tục gia hạn giấy phép văn phòng muộn, hay phải nộp tiền truy thu và bị phạt vài trăm ngàn đô la Mỹ vì đã không thu thập đủ hồ sơ chứng từ cho các chi phí thực tế của văn phòng hay vì đã không kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên đúng cách…

Thực ra những vướng mắc và rủi ro nêu trên có thể được nhận diện và kiểm soát ngay từ đầu. Tuy nhiên, nó đòi hỏi sự hiểu biết đầy đủ và kinh nghiệm thực tế trong việc thực hiện các thủ tục cần tuân thủ được đưa ra ở mỗi quốc gia để có thể nhận diện được những rủi ro. Dưới đây là một số nhóm thủ tục tuân thủ cần thiết của một văn phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam, hi vọng có thể giúp các nhà đầu tư tìm được những thông tin hữu ích.

Nhóm 1: Thủ tục tuân thủ ban đầu sau khi được cấp giấy phép hoạt động văn phòng

  • Đăng bố cáo thành lập theo qui định
  • Tiến hành hoạt động văn phòng theo các nội dung đã đăng ký tại trụ sở và thông báo cho cơ quan cấp phép
  • Mở tài khoản ngân hàng (để nhận tiền từ công ty mẹ và chi trả cho các chi phí hoạt động ở địa phương, không nên dùng tài khoản cá nhân của trưởng văn phòng hoặc các nhân viên)
  • Thu thập hồ sơ nhân viên và soạn thảo hợp đồng lao động theo qui định
  • Thu thập và đăng ký mã số thuế cá nhân cho nhân viên, ước tính chi phí thuế thu nhập cá nhân phải nộp cho từng nhân viên.
  • Khai trình tình hình tuyển dụng và sử dụng lao động
  • Quản lý hệ thống hồ sơ trong kinh doanh, đặc biệt là các hồ sơ, báo cáo theo qui định và yêu cầu từ các cơ quan nhà nước.

Nhóm 2: Bảo hiểm xã hội – Bảo hiểm y tế – Bảo hiểm thất nghiệp

  • Văn phòng phải khai báo, cập nhật tình tình tăng giảm lao động với cơ quan nhà nước
  • Với các hợp đồng lao động từ trên 3 tháng, văn phòng phải khấu trừ từ 10,5% từ tiền lương của nhân viên và phải trích thêm 23,5% trên tổng quỹ lương để nộp vào quỹ bảo hiểm bắt buộc. Nhân viên thường chỉ quan tâm đến thu nhập ròng, nghĩa là khi văn phòng trả lương cho nhân viên là 10 triệu đồng, thực tế chi phí lương có thể lên đến 13 triệu đồng.
  • Nếu văn phòng phải trả thêm hơn 30% trên tổng quỹ lương thì sẽ có thể bị ảnh hưởng đến kế hoạch dòng tiền nhận từ công ty mẹ, giảm khả năng tuyển thêm nhân viên phục vụ công việc, nhưng nếu không nộp thêm như vậy thì lại có thể bị truy thu và phạt về sau. Vậy đâu là lựa chọn phù hợp? Thực ra vẫn có những giải pháp khác…

Nhóm 3: Thực thi hợp đồng lao động

  • Văn phòng đại diện làm thế nào để đảm bảo hợp đồng lao động và các vấn đề liên quan tuân thủ đúng các qui định?
  • Làm sao thiết kế được các điều khoản, điều kiện của hợp đồng về giờ làm việc, nơi làm việc, an toàn lao động, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và bí mật kinh doanh, chống xung đột lợi ích, trách nhiệm vật chất và kỷ luật…?
  • Cách thức và thủ tục để điều chỉnh, ký mới, chấm dứt một hợp đồng lao động mà không phát sinh các xung đột, tranh chấp…?
  • Ngoài ra văn phòng còn phải lập bảng tính lương, phiếu lương mỗi tháng theo các biểu mẫu và tiêu chí qui định.

Nhóm 4: Thuế Thu nhập cá nhân

  • Thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên trong nước
  • Thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên nước ngoài
  • Thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân trong trường hợp cư trú
  • Thuế thu nhập cá nhân cho cá nhân trong trường hợp không cư trú
  • Thực hiện thủ tục khai và nộp thuế mỗi tháng, quí và quyết toán hằng năm
  • Xác định các khoản thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, các ưu đãi hoặc miễn giảm khi tính và nộp thuế…
  • Xin giấy xác nhận hoàn tất nghĩa vụ thuế khi người nước ngoài kết thúc công tác tại Việt Nam.

Nhóm 5: Báo cáo thu chi và sổ tiền mặt

  • Nhiều văn phòng đã lầm tưởng rằng vì văn phòng đại diện không có chức năng tạo ra doanh thu nên không cần lập sổ sách kế toán. Thực tế thì văn phòng đại diện đang thực hiện các chức năng kinh doanh không đầy đủ theo uỷ quyền của công ty mẹ và vẫn phải lập sổ báo cáo thu chi để ghi nhận và theo dõi các khoản nhận được từ công ty mẹ, các khoản thực chi cho từng hoạt động thực tế của văn phòng.
  • Về nguyên tắc, mỗi khoản thu thi này buộc phải có hoá đơn, chứng từ hợp lệ theo qui định địa phương. Việc không lập các báo cáo theo dõi, không thu thập các hoá đơn chứng từ đúng cách sẽ làm cho văn phòng gặp phải nhiều rủi ro nghiêm trọng khi cơ quan thuế tiến hành kiểm tra hoặc khi thực hiện việc đóng cửa, giải thể văn phòng.

Nhóm 6: Báo cáo hoạt động hằng năm

  • Trước 30/1 của năm tiếp theo, mỗi văn phòng phải nộp báo cáo theo mẫu qui định về tình hình hoạt động của năm trước đó.
  • Văn phòng cũng phải nộp các báo cáo, tài liệu và giải trình khác liên quan đến tình hình hoạt động theo yêu cầu từ các cơ quan chức năng
  • Việc nộp báo cáo trễ hạn có thể bị phạt lên đến 40 triệu đồng và ảnh hưởng đến việc xem xét gia hạn giấy phép văn phòng và các thủ tục khác về sau.

Nhóm 7: Gia hạn giấy phép văn phòng

Ngoại trừ các trường hợp bị thu hồi giấy phép như sau:
  • Không tiến hành hoạt động trong vòng 1 năm và không có báo cáo cho các cơ quan chức năng.
  • Không báo cáo hoạt động theo qui định trong vòng 2 năm liên tiếp
  • Không nộp các báo cáo trong vòng 06 tháng kể từ ngày có yêu cầu bằng văn bản của các cơ quan chức năng.
Các văn phòng có quyền thực hiện gia hạn giấy phép thành lập văn phòng khi hết hạn.
Có thể có nhiều lý do ảnh hưởng đến việc gia hạn văn phòng, các văn phòng đại diện cần cân nhắc nên tiến hành các thủ tục gia hạn trước khi hết hạn giấy phép ít nhất 03 tháng. Việc chuẩn bị các hồ sơ, giấy tờ theo yêu cầu sẽ tương đối mất thời gian. Ngoài ra, phía cơ quan cấp phép cũng xem xét từng báo cáo hoạt động, tình hình tuân thủ về thuế, lao động tiền lương… để cân nhắc và đưa ra quyết định có cho phép gia hạn hay không, gia hạn thêm một năm hai năm hay năm năm…

Nhóm 8: Thực hiện xin giấy phép lao động và thẻ tạm trú cho lao động nước ngoài

  • Lao động là người nước ngoài phải tiến hành thủ tục xin cấp giấy phép lao động hợp lệ làm căn cứ giải trình với cơ quan quản lý về xuất nhập cảnh. Khi làm việc mà không có giấp phép lao động, có thể dẫn đến việc bị phạt và trục xuất khỏi Việt Nam.
  • Khi được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài sẽ được cấp thẻ tạm trú tương đương visa nhiều lần có thời hạn lên đến 02 năm. Và họ có thể xin được thêm thẻ tạm trú tương tự cho thân nhân trong gia đình.
  • Ngoài ra cũng có những trường hợp người lao động nước ngoài được miễn cấp giấy phép lao động hoặc buộc phải bị thu hồi. Văn phòng phải có trách nhiệm quản lý việc đăng ký và sử dụng giấy phép và thẻ tạm trú này.
Địa Ốc Kim Quang - Nguồn Tổng Hợp
Share:

Trên hóa đơn ghi như thế nào khi thuê văn phòng ?

Công ty có ký hợp đồng cho thuê văn phòng.Thời hạn cho thuê là 10 năm. Hình thức thanh toán là đầu năm. Nhưng công ty có trách nhiệm gửi thông báo thanh toán bao gốm tất cả những phí dịch vụ và hóa đơn VAT.

Hỏi: Việc xuất hóa đơn thuê văn phòng như thế có ảnh hưởng gì đến việc ghi nhận doanh thu của công ty không. Có đúng quy định về việc cấp hóa đơn không?
Trên hóa đơn ghi như thế nào khi thuê văn phòng ?
Ảnh minh họa

Vụ Chính sách Thuế (Bộ Tài chính) trả lời như sau: Nội dung xuất hoá đơn của bạn cần phải bám sát theo quy định của Hợp đồng kinh tế phù hợp với quy định của pháp luật (Hợp đồng không có nội dung vô hiệu). Thư của bạn hỏi cũng rất khái quát và thiếu nhiều thông tin, do vậy chúng tôi trả lời theo các tình huống giả định sau đây:

1-    Trường hợp hợp đồng quy định cho thuê trọn gói, bao gồm các dịch vụ kèm theo trong suốt thời hạn thuê 10 năm. Điều khoản thanh toán quy định kỳ thanh toán theo năm hoặc hàng tháng/quý/6 tháng thì số tiền thanh toán định kỳ đó là doanh thu của bên cho thuê.

2-    Trường hợp Hợp đồng quy định giá thanh toán gồm tiền thuê văn phòng và phí dịch vụ theo thực tế sử dụng hàng tháng thì trên hoá đơn hàng tháng ghi rõ 2 nội dung tiền thuê diện tích văn phòng và tiền dịch vụ.

3-    Trường hợp chứng nhận ĐKKD của bạn không có chức năng kinh doanh điện, nước thì DN của bạn vẫn có quyền xuất hoá đơn làm chứng từ hạch toán, kê khai thuế nếu như nội dung của HĐ cần có điều khoản về việc này. Ví dụ: “Bên đi thuê thanh toán cho Bên cho thuê toàn bộ chi phí điện, nước điện thoại theo thực tế sử dụng. Căn cứ số liệu trên đồng hồ phụ về điện nước, giá thanh toán cho nhà cung cấp, bên cho thuê xuất hoá đơn cho bên đi thuê  làm chứng từ hạch toán”.

Địa Ốc Kim Quang – Nguồn tổng hợp
Share:

Đăng ký góp vốn đầu tư kinh doanh khu văn phòng cho thuê

Kính gửi Luật sư! Công ty chúng tôi là công ty cổ phần hiện đang xây dựng dự án là khu văn phòng cho thuê trên mảnh đất thuê 50 năm của khu công nghiệp vừa và nhỏ thì thiếu vốn và có một tổ chức nước ngoài muốn đầu tư tiếp.

Vậy luật sư cho tôi hỏi chúng tôi muốn thành lập công ty liên doanh có được ko? Tỷ lệ góp vốn của tổ chức nước ngoài bị giới hạn là bao nhiêu? Thủ tục thành lập công ty liên doanh? Xin chân thành cảm ơn!
Trả lời:

Chào bạn! Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi thắc mắc tới công ty Luật Minh Gia chúng tôi. Với những thông tin mà bạn cung cấp, chúng tôi xin được tư vấn cho bạn như sau

-Thứ nhất, vì công ty của bạn là công ty cổ phần nên không thể thành lập công ty liên doanh với nhà đầu tư nước ngoài được, Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư theo hình thức của công ty cổ phần.

-Thứ hai, nhà đầu tư nước ngoài không bị hạn chế về vốn góp trừ các trường hợp sau quy định tại khoản 3 điều 22 luật đầu tư 2014

1. Nhà đầu tư nước ngoài được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế trong tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau đây:

a) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

b) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước.

c) Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản này thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
-Theo quy định tại điểm (a) khoản 1 và điểm (a) khoản 2 điều 25 luật đầu tư 2014 thì nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào công ty cổ phần.
2. Nhà đầu tư nước ngoài được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
- Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần.
3. Nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
- Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông.
-Theo quy định tại khoản 2 điều 26 luật đầu tư thì hố sơ bao gồm:
+ Hồ sơ đăng ký góp vốn
+ Mua cổ phần
+ Phần vốn góp

a) Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp; tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề bạn yêu cầu tư vấn: Đăng ký góp vốn đầu tư kinh doanh khu văn phòng cho thuê. Nếu còn vướng mắc, chưa rõ hoặc cần hỗ trợ pháp lý khác bạn vui lòng liên hệ qua Email hoặc gọi điện đến bộ phận luật sư tư vấn trực tuyến - Số điện thoại liên hệ 0946395665 để được giải đáp, hỗ trợ kịp thời.
Trân trọng!
(Địa Ốc Kim Quang - Nguồn tổng hợp)
Share:

Thống kê Blogspot

Bài đăng phổ biến

Nhãn

Tin mới đăng